Tài liệu học Cổ cầm được mình tìm trên mạng trong thời gian vừa qua. Bản Tiếng Việt: here Tiếng Anh: here Cả 2 bản này đều giới thiệu khái quát và 1 số hướng dẫn chơi cổ cầm. Cụ thể hơn về cách chơi thì có thể tìm hiểu trên Youtube: Đây là bài 1: Thủ pháp đầu tiên. Bản tiếng Trung thì chắc không cần up lên vì thấy cũng không cần thiết. Chân thành cảm ơn group share tài liệu này và cả người dịch nữa. - Sau khi tham khảo nhiều chỗ thì guqin có thể gọi là mua và chơi nghiệp dư được có mức giá dao động từ 4 tr 5 đến 6 tr 5. Còn nếu bạn giàu thì bỏ càng nhiều tiền vào để đầu tư. Loại đàn phổ thông được làm hàng loạt giá rẻ hơn rất nhiều loại do nghệ nhân làm thủ công với rất nhiều kiểu dáng ("thức") nên thoải mái chọn. Nhớ test âm kỹ trước khi bỏ tiền mua, lỡ tiếng không hay thì không có hứng đàn lắm đâu. Guzheng thì tầm 8 đến 10 tr là ổn. Đâu đó 2000 tệ là ổn. Còn tài chính dư dả thì cứ vung tiền mà triển thôi. Tự học cũng tốt, đi học do gv dạy cũn
葬花吟 Táng Hoa Ngâm (Khúc Ngâm Chôn Hoa) Tác khúc_Vương Lập Bình; tác từ_Thơ Tào Tuyết Cần; xướng_Đồng Lệ; diễn tấu_Hoàng Bảo Kỳ Thể loại: Nhạc phim (Hồng Lâu Mộng, 1987) Youtube Vietsub : Youtube - Guzheng Sheet ( số) : Độc tấu, xướng, nâng cao và beat Click here: Sheet Source: Guzheng In The Rain Sheet ( nốt) Source: http://www.gepuwang.net/xiaotiqin/44118.html Sheet bằng số có thể dịch sang nốt. Bản viết bằng số chuyên cho guzheng với Tone 1= F . Bản viết bằng nốt có thể dùng cho đàn tranh VN. Cá nhân mình không cảm được bài này. Thể loại nhạc mình theo là dòng nhạc Bồ Đề, nên chắc là sưu tầm để đấy, sau này lớn hơn có lẽ sẽ cảm được :)
Thư của người Hàn Quốc thường có 6 phần: 1. 받는 사람(người nhận) 2. 첮인사(lời chào đầu tiên) 3. 하고 싶은 말(nội dung, lời muốn nói) 4. 끝인사(lời kết thúc) 5. 날짜 와 이름(ngày tháng và họ tên) 6. 하고 싶은 말에서 빠진 내용(nội dung cần gửi gắm). Phần 1: - Với những người cùng hoặc nhỏ tuổi hơn ta dùng 에게 - Những người lớn tuổi hơn dùng 께 - Trước tên người thường dùng những từ như 보고 싶은, 사랑하는, 존경하는... Phần 2: - Hỏi thăm về tình hình sức khỏe hay cuộc sống/ 예)그동안 잘 지냈어요? 000 덕분에 잘 지냈어요. 예) 그곳 날씨는 어때요?... - Lời chào hoặc lời xin lỗi 예) 편지 보내 줘서 고마워요. 답장이 너무 늦었지요? Phần 3: -Tùy theo mục đích người viết muốn gửi mà có những nội dung khác nhau. Phần 4: Gồm lời chào kết thúc nội dung bức thư 예) 그럼 이만 줄일게요, 잘 지내세요. 다음에 또 연락드 릴게요. 건강하게 잘 지내세요. Phần 5: - Đề ngày tháng năm viết thư -Viết tên người nhận và 씀, 보냄, 드림, 올림. Phần 6: Viết những lời muốn gửi gắm đến đối phương.^-^ Tài liệu sưu tấm: 한국어 쓰기 중
Chúc e sinh nhật muộn thật vui.
ReplyDelete